bài 40 sinh 11
III, Báo cáo thực hành bài 40 sinh 11. Sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn tòan ở loài bướm: Giai đoạn phôi diễn ra trong trứng đã thụ tinh. Ở giai đoạn này, hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi.
Đun một hỗn hợp 2 ancol no. Bài tập 8.19 trang 60 sách bài tập(SBT) hóa học 11 – Bài 40: Ancol 8.19. Đun một hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H 2 S0 4 ở 140°C, thu được 72 g hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau.
Bài 4: Trong các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có loài có lợi, có loài có hại. Hãy xếp theo thứ tự từ 1 cho tới hết các mối quan hệ theo nguyên tắc sau: – Mối quan hệ chỉ có loài có lợi xếp trước. – Mối quan hệ có loài bị hại xếp sau, loài càng bị hại
Giải Sinh lớp 11 Bài 43: Thực hành: Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép. Giải Sinh lớp 11 Bài 14: Thực hành: Phát hiện hô hấp ở thực vật. Giải Lý lớp 10 Bài 40 : Thực hành : Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng. Giải Sinh lớp 11 Bài 25: Thực
Tài liệu về Bai 40 sinh hoc 11 nc - Tài liệu , Bai 40 sinh hoc 11 nc - Tai lieu tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam
Vay Tiền Nhanh Ggads. Thực hành Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vậtHướng dẫn chi tiết làm bài thực hành bài 40 trang 158 sách giáo khoa sinh học 11 với nội dung Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật
Các em học sinh cần chú ý một số điểm trong quá trình xem phim như sau Bài 40 Thực hành Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật Với mỗi loài động vật được xem, cần lưu ý những điểm sau - Mô tả quá trình phân chia tế bào và hình thành các cơ quan diễn ra ở giai đoạn phôi thai của loài động vật. - Sự sinh trưởng và phát triển của động vật sau khi sinh hoặc sau khi trứng nở diễn ra như thế nào? - Chỉ ra giai đoạn nào là sinh trưởng, giai đoạn nào là phát triển trong vòng đời của loài động vật. - Quá trình sinh trưởng và phát triển của loài động vật đó là không qua biến thái, qua biến thái không hoàn toàn hay qua biến thái hoàn toàn? Chỉ ra dẫn chứng chứng minh? Đặc điểm con non so với con trưởng thành như thế nào? Lý thuyết trọng tâm I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT - Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào. - Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. - Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật có thể trải qua biến thái hoặc không qua biến thái. - Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. - Dựa vào biến thái, người ta phân chia phát triển của động vật thành các kiểu sau + Phát triển không qua biến thái + Phát triển qua biến thái phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI Đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống phát triển không qua biến thái. Phát triển của người là một ví dụ điển hình về phát triển không qua biến thái. Quá trình phát triển của người có thể chia làm 2 giai đoạn giai đoạn phôi thai và giai đoạn sau khi sinh ra. a. Giai đoạn phôi thai - Diễn ra trong tử cung người mẹ - Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan tim, gan, phổi, mạch máu,…, kết quả là hình thành thai nhi. b. Giai đoạn sau sinh Giai đoạn sau sinh của người không có biến thái, con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành. - Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành. III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI 1. Phát triển qua biến thái hoàn toàn - Phát triển qua biến thái hoàn toàn có ở đa số các loài côn trùng bướm, ruồi, ong,… và lưỡng cư,… - Ví dụ, quá trình phát triển của bướm chia làm 2 giai đoạn giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi. a. Giai đoạn phôi - Diễn ra trong trứng đã thụ tinh. - Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. Các tế bào phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan của sâu bướm. Sâu bướm chui ra từ trứng. b. Giai đoạn hậu phôi - Giai đoạn hậu phôi ở bướm có biến thái từ sâu bướm thành nhộng và sau đó thành bướm. - Sâu bướm có hình thái cấu tạo và sinh lí khác với bướm trưởng thành. Sâu bướm trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành nhộng. Nhộng phát triển trong kén, các mô và các cơ quan mới thay thế các mô, cơ quan cũ. - Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian ở côn trùng là nhộng ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành 2. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn Phát triển qua biến thái không hoàn toàn có ở một số loài côn trùng như châu chấu, cào cào, gián… Quá trình phát triển của châu chấu có thể chia làm 2 giai đoạn giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi. a. Giai đoạn phôi - Diễn ra trong trứng đã thụ tinh. - Hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi. Các tế bào của phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan của ấu trùng. Ấu trùng chui ra từ trứng. b. Giai đoạn hậu phôi - Giai đoạn này ở châu chấu có biến thái. - Ấu trùng con non phát triển chưa hoàn thiện. Ấu trùng châu chấu trải qua nhiều lần lột xác khoảng 4 – 5 lần và sau mỗi lần lột xác ấu trùng lớn lên rất nhanh. Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác kế tiếp nhau là không lớn. - Phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. ►File tải mẫu báo cáo tại đây Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo. ►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn sinh học như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
Kiến thức cần nhớ a. Kiến thức - Ôn nội dung kiến thức các bài Sinh trưởng và phát triển của động vật Sinh học 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật Sinh học 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật tt Sinh học 11. b. Chuẩn bị Tranh ảnh về Sinh trưởng và phát triển của động vật Phim về Sinh trưởng và phát triển của động vật Máy phát hình ảnh tùy thuộc vào điều kiện nhà trường Quy trình thực hành Các nhóm tập trung, yên lặng xem phim về tập tính của động vật và thảo luận trả lời câu hỏi nội dung sách giáo khoa. Báo cáo kết quả thực hành Mẫu báo cáo Họ và tên …………. Lớp …………………
* Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm chung về sinh sản GV Thế nào là sinh sản? Ở thực vật có những kiểu sinh sản nào? Cho ví dụ minh họa. HS Nghiên cứu SGK trang 159, trả lời. * Hoạt động 2Tìm hiểu sinh sản vô tính ở thực vật. GV Sinh sản vô tính ở trhực vật là gì? Cơ sở của sinh sản vô tính ở thực vật là gì? HS Nghiên cứu thông tin SGK và kiến thức sinh học lớp 10 để trả lời. GV Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức. GVThế nào là sinh sản bằng bào tử? Cho ví dụ về một số thực vật sinh sản bằng bào tử. Nêu con đường phát tán của bào tử. HS Quan sát hình thảo luận và trả lời. GV Nhận xét, bổ sung, kết luận GV Thế nào là sinh sản sinh dưỡng? Nêu các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật. HS Quan sát hình thảo luận và trả lời. GV Nhận xét và bổ sung kiến thức. GV Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép? Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt. HS Nghiên cứu thông tin SGK và kiến thức lớp dưới để trả lời. GV Nhận xét, bổ sung, kết luận GV Vai trò, ý nghĩa của sinh sản vô tính đối với thực vật và con người là gì? HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi GV Nhận xét, bổ sung, kết luận. I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN. - Sinh Sản Là quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. - Các hình thức sinh sản ở thực vật + Sinh sản vô tính + Sinh sản hứu tính II. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT. 1. Sinh sản vô tính ở thực vật là gì? - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ. - Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân. 2. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật a. Sinh sản bằng bào tử - Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. - Ví dụ Rêu, dương xỉ. - Các giai đoạn sinh sản bằng bào tử. H b. Sinh sản sinh dưỡng - Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận của cơ thể mẹ thân, lá, rễ. - Các hình thức sinh sản sinh dưỡng + Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. thân bò, thẫn rễ, thân củ, rễ cũ, lá… + Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo. nhân giống vô tính. 3. Phương pháp nhân giống vô tính - Ghép chồi và ghép cành. - Chiết cành và giâm cành. - Nuôi cấy tế bào và mô thực vật. 4. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người. a. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài. b. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống con người. + Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người + Nhân nhanh giống cây trồng + Tạo giống cây sạch bệnh + Phục chế giống quý đang bị thoái hóa + Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp
Giải bài 11 tr 40 sách BT Sinh lớp 11 Huyết áp cao nhất trong... và máu chảy chậm nhất trong... A. các tĩnh mạch các mao mạch. B. các động mạch các mao mạch. C. các tĩnh mạch các động mạch. D. các mao mạch các động mạch. E. các động mạch các tĩnh mạch. Hướng dẫn giải chi tiết bài 11 Các động mạch, các mao mạch. ⇒ Đáp án B - Mod Sinh Học 11 HỌC247 Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 11 trang 40 SBT Sinh học 11 HAY thì click chia sẻ A. Nhờ lực co bóp của tim rất mạnh B. Hệ động mạch có tính đàn hồi rất cao, có thể theo huyết áp đẩy máu đi một chiều C. Nhờ có van tim và hệ thống van tổ chim trong tĩnh mạch D. Nhờ lực hút của tim rất mạnh, trong giai đoạn tim nghỉ A. Trong pha giãn chung, áp suất máu trong các khoang tim đồng loạt gia tăng khiến máu từ các tĩnh mạch bị kéo về tim B. Với chu kỳ hoạt động 3 pha nhĩ co, thất co, giãn chung tương ứng với thời gian 0,10,3 0,4 giây thì nhịp tim của người này có giá trị 72 nhịp mỗi phút C. Các động vật có kích thước cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhanh để đảm bảo đẩy máu đi khắp cơ thể D. Một trong các dấu hiệu của bệnh hở van tim là có nhịp tim cao hơn so với người bình thường, tim phải hoạt động nhiều hơn so với người bình thường A. Tổng thiết diện của các mao mạch trong cơ thể là lớn nhất nên tốc độ máu chậm nhất B. Giúp sự trao đổi các chất dinh dưỡng trong máu với các tế bào, mô và cơ quan C. Màng mao mạch rất mỏng nên vận tốc máu phải chậm để tránh làm tổn thương D. Áp lực máu trong mao mạch rất nhỏ nên vận tốc máu trong mao mạch rất chậm A. Cơ thành tâm thất trái dày tạo ra một động lực mạnh B. Cơ thành tâm nhĩ mỏng tạo ra một thể tích lớn và lực hút mạnh C. Hệ mạch phân hóa thành động mạch, tĩnh mạch và mao mạch D. Các van nằm trong tim và nằm trong tĩnh mạch điều tiết hướng máu chảy A. Nút xoang nhĩ B. Mạng Pôuking C. Nút nhĩ thất D. Tâm nhĩ A. Máu di chuyển càng xa tim thì tốc độ lưu thông của máu càng chậm B. Máu di chuyển càng xa tim thì áp lực của máu lên thành mạch càng giảm C. Vận tốc máu phụ thuộc chủ yếu vào tổng thiết diện của mạch máu D. Nếu giảm thể tích máu thì sẽ làm giảm huyết áp A. Tim – Tĩnh mạch – Động mạch – Mao mạch– Tim B. Tim – Động mạch – Mao mạch – Tĩnh mạch – Tim C. Tim – Động mạch – Mao mạch – Tĩnh mạch – Tim D. Tim – Tĩnh mạch – Động mạch – Mao mạch– Tim 1 Lực co tim. 2 Khối lượng máu. 3 Nhịp tim. 4 Số lượng hồng cầu. 5 Độ quánh của máu. 6 Sự đàn hồi của mạch máu. A. 1,2,3,4,5. B. 1,2,3,4,6. C. 2,3,4,5,6. D. 1,2,3,5,6. A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường A. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu giàu O2. B. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô. C. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn. D. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2. A. Kì tim giãn. B. Giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất. C. Kì co tâm nhĩ. D. Kì co tâm thất. A. Cơ tim co bóp suốt đời cho đến khi chết. B. Khi cơ tim co bóp sẽ đưa tất cả máu trong hai tâm thất vào hệ động mạch; khi tim nghỉ tâm thất không chứa lượng máu nào. C. Khi kích thích tim với cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp, nhưng khi được kích thích vừa tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa. D. Khi tim còn đập thì cơ thể tồn tại, nếu tim ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết đi. A. Lượng máu đẩy vào động mạch một lần của kỳ co tâm thất nhiều hay ít B. Tim đập mạnh hay đập yếu C. Độ quánh của máu độ đặc D. Tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch A. 0,8 giây B. 1 giây C. 1,5 giây D. 1,2 giây A. Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn, nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hóa tăng lên, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa. B. Động vật càng nhỏ hiệu quả trao đổi chất càng thấp, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa. C. Động vật nhỏ, một hoạt động nhỏ của cơ thể cũng ảnh hưởng đến tim làm chúng đập nhanh hơn. D. Động vật càng nhỏ càng dễ bị tác động trực tiếp của điều kiện nhiệt độ, ánh sáng,..từ môi trường. A. 10 năm. B. 20 năm. C. 40 năm. D. 5 năm. A. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giữ ổn định tĩnh mạch và mao mạch. B. Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất nhất ở tĩnh mạch. C. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch. D. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. A. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch. B. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch, mao mạch. C. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. D. Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao mạch. A. mao mạch có số lượng lớn. B. mao mạch có huyết áp thấp. C. mao mạch có vận tốc máu chậm. D. mao mạch nằm ở xa tim. A. Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch B. Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch C. Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch D. Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch không có A. Máu pha B. Máu nghèo O2 C. Máu nghèo CO2 D. Máu giàu O2 A. Huyết áp tại các vị trí khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau và giá trị này lớn hơn huyết áp của tĩnh mạch. B. Trong vòng tuần hoàn lớn, mao mạch có đường kính nhỏ nhất và tổng tiết diện của mao mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnh mạch. C. Trong pha thất co, thể tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vào động mạch từ đó tạo ra huyết áp tối đa. D. Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tăng dần từ mao mạch, tiểu tĩnh mạch và tĩnh mạch chủ. 1 Do lực ma sát của máu với thành mạch. 2 Do lực ma sát giữa các phân tử máu với nhau. 3 Do sự co bóp của tim ngày càng giảm. 4 Do độ dày của thành mạch giảm dần từ động mạch đến mao mạch. Số đáp án đúng là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng I. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim co bằng 140mmHg. II. Huyết áp tâm trương ứng với lúc tim dãn bằng 90mmHg. III. Nếu bác sỹ do huyết áp cho ông Hải bằng huyết áp kế đồng hồ thi khi nghe thấy tiếng tim đập đầu tiên là lúc kim đồng hồ chi vào số 90 IV. nếu kỹ thuật và kết quả đo chính xác thì ông Hải bị bệnh cao huyết áp A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 I. Một học sinh vừa mới chạy bộ 2 vòng sân banh. II. Một học sinh nằm nghỉ ngơi nghe nhạc thư giãn. III. Một cụ già bị xơ vữa động mạch. IV. Một người bị mất nhiều máu do tai nạn giao thông. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Bài tập SGK khác
bài 40 sinh 11